Trang chủ » Hướng dẫn tạo bucket, upload dữ liệu trên Amazon S3

Hướng dẫn tạo bucket, upload dữ liệu trên Amazon S3

bởi Vinh Leo
6,9K views
Bài này thuộc phần 13 của 21 phần trong series Học Amazon Web Services (AWS)
5/5 - (4 bình chọn)

Hầu hết khách hàng bắt đầu phát triển các ứng dụng hoàn toàn mới với các công cụ phát triển và SDK của AWS . Ngoài ra, một giao diện dựa trên web để truy cập và quản lý tài nguyên Amazon S3 có sẵn qua AWS Management Console.

Hướng dẫn tạo một bucket trên Amazon S3

Đăng nhập vào console.aws.amazon.com . Tại giao diện Amazon S3, các bạn click và Create bucket.

Trang chủ Amazon S3

1. Name and region

    • Bucket name: Tên bucket mà bạn muốn tạo, viết liền không dấu, hoặc ngăn cách bởi dấu gạch ngang “-” giữa các từ (ví dụ hocmangmaytinh hoặc hoc-mang-may-tinh)
    • Region: Khu vực mà bạn muốn đặt dữ liệu tới vị trí đó, tùy vào đối tượng mà các web, ứng dụng bạn muốn hướng tới thì chọn nơi phù hợp, ví dụ: Người dùng, khách hàng của bạn chủ yếu là ở Việt Nam thì bạn nên chọn Singapore thì tốc độ truy xuất dữ liệu về VN sẽ nhanh hơn những Region khác, ngược lại ở nước ngoài truy cập sẽ chậm hơn.
    • Copy settings from an existing bucket: Tính năng này giúp bạn copy những thông số cài đặt đã được cấu hình từ bucket trước cho bucket mới.

Tên và khu vực Amazon S3

Sau đó nhấn Next.

2. Set properties

  • Versioning: Phiên bản cho phép bạn giữ nhiều phiên bản của một đối tượng trong một bucket.
  • Server access logging: Nhật ký truy cập cho mỗi bản ghi.
  • Tags: Báo cáo thanh toán và các dịch vụ đã sử dụng cho bucket.
  • Object-level logging: Đăng nhập Dữ liệu và Sự kiện Quản lý cho Trails
  • Default Encryption: Mã hóa Mặc định cho bucket.

Đặt mục tiêu Amazon S3

Sau đó nhấn Next.

3. Set permissions

  • Manage users: Quản lý user, phân quyền đọc viết cho user
  • Access for other AWS account: Quyền truy cập vào tài khoản AWS khác
  • Manage public permissions: Không cấp quyền truy cập công khai vào nhóm này (Được đề xuất) hoặc Cấp quyền truy cập của công khai vào nhóm này.
  • Manage system permissions: Quản lý quyền truy cập hệ thống: Không cho phép nhóm gửi nhật ký của Amazon S3 ghi truy cập vào nhóm này hoặc Cho phép nhóm gửi nhật ký của Amazon S3 ghi truy cập vào nhóm này.

Đặt quyền Amazon S3

Sau đó nhấn Next.

4. Review

Xem lại những thông tin bạn cấu hình ở bước trên. Nhấn vào Create bucket.

Đánh giá Amazon S3 Như vậy là đã tạo xong một bucket.

Hướng dẫn upload dữ liệu trên Amazon S3

Từ bucket mà bạn vừa tạo xong, click chọn bucket đó. Nếu bạn muốn tạo thư mục mới, click vào Create folder => nhập tên thư mục và nhấn Save.

Bạn có thể upload lên bất kỳ dữ liệu nào bạn muốn ví dụ: file CSS, JS, PHP, hình ảnh,… Bạn chọn Upload => Select files  => Set permissions => Set properties => Review => click Upload.

Mặc định ảnh sau khi tải lên sẽ  có một Link do Amazon S3 tạo ra nhưng nó sẽ chưa được công khai nên bạn truy cập sẽ không thấy gì. Để xem được bạn click vào dữ liệu vừa Upload lên => Chọn Make public => Success.

Thành công Amazon S3

Như vậy là đã xong, hãy tận hưởng thành quả.

Chúc các bạn thành công! Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ hãy bình luận bên dưới hoặc qua Fanpage Facebook, form liên hệ.

 

Xem tiếp các bài trong Series Học Amazon Web Services (AWS)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Subscribe
Thông báo cho
guest
6 Góp ý
mới nhất
cũ nhất like nhiều nhất
Inline Feedbacks
View all comments
duan
duan
6 năm trước

Set properties
Versioning: Phiên bản cho phép bạn giữ nhiều phiên bản của một đối tượng trong một bucket.
Server access logging: Nhật ký truy cập cho mỗi bản ghi.
Tags: Báo cáo thanh toán và các dịch vụ đã sử dụng cho bucket.
Object-level logging: Đăng nhập Dữ liệu và Sự kiện Quản lý cho Trails
Default Encryption: Mã hóa Mặc định cho bucket.

step này ko điền gì à bạn.

Vuong
6 năm trước

Giá ông cố nội này chát thôi rồi :-)

giang
giang
6 năm trước
Reply to  Vinh Leo

s3 cho web thì chỉ có web tĩnh
7 web mà có 5$ thì các web ấy chả có mà nào vào

6
0
Would love your thoughts, please comment.x